Giỏ hàng

Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu sắt thép nhiều nhất năm 2020

Xuất khẩu sắt thép sang Trung Quốc năm 2020 tăng vọt 717% về lượng và 670% về kim ngạch, đạt 3,54 triệu tấn trị giá 1,48 tỷ USD; đưa nước này trở thành thị trường tiêu thụ sắt thép nước ta nhiều nhất.

Tháng 12/2020, Việt Nam xuất khẩu 942.256 tấn sắt thép, mang về 553,4 triệu USD, giá trung bình 587,3 USD/tấn. So với tháng liền trước giảm nhẹ 4,3% về lượng nhưng tăng 1,9% về kim ngạch và tăng 6,5% về giá; so với tháng 12/2019 thì tăng mạnh 45% về lượng, tăng 54% về kim ngạch và tăng 6,2% về giá.

Số liệu Tổng cục Hải quan cho thấy, trong năm 2020 cả nước xuất khẩu 9,86 triệu tấn sắt thép, trị giá gần 5,26 tỷ USD, giá trung bình 533,4 USD/tấn. So với năm 2019, tăng mạnh 48% về lượng, tăng 25% về kim ngạch nhưng giảm 15,5% về giá.

Top 10 thị trường có giá nhập khẩu sắt thép cao nhất năm 2020 cho thấy Hong Kong là thị trường nhập khẩu sắt thép Việt Nam với giá cao nhất đạ 2.278 USD/tấn, gấp gần 4 lần mức giá trung bình. Theo sau là Thổ Nhĩ Kỳ 1.525 USD/tấn.

 

Top 10 thị trường Việt Nam xuất khẩu sắt thép nhiều nhất năm 2020 ghi nhận xuất khẩu nhiều nhất sang Trung Quốc, chiếm 36% trong tổng lượng và chiếm 28% tổng kim ngạch xuất khẩu sắt thép của cả nước năm 2020, đạt 3,54 triệu tấn, trị giá 1,48 tỷ USD, giá trung bình 419 USD/tấn. So với năm 2019 tăng rất mạnh cả lượng và kim ngạch lần lượt 717% và 670%.

Campuchia đứng thứ hai khi chiếm gần 16% tổng lượng và kim ngạch; đạt 1,56 triệu tấn, trị giá 839,7 triệu USD, giá trung bình 537 USD/tấn; giảm 8% về lượng, giảm 15% kim ngạch và giảm 8% về giá.

Thứ ba là Thái Lan đạt 675.482 tấn, trị giá 390,51 triệu USD, giá trung bình 578 USD/tấn; chiếm 7% tổng lượng và tổng kim ngạch; tăng mạnh 82% lượng và 73% kim ngạch.

 

Nhìn chung xuất khẩu sắt thép sang hầu hết thị trường tăng, trong đó tăng mạnh như Trung Quốc tăng 717% lượng và 670% kim ngạch; Kuwait tăng 260% lượng, 277% kim ngạch; Brazil tăng 211% lượng, 159% kim ngạch; Thái Lan; Philippines tăng 95% lượng, 81% kim ngạch.

Ngược lại, xuất khẩu sắt thép giảm nhiều ở một số thị trường như Mỹ giảm 50% lượng, 45% kim ngạch; Nhật Bản giảm 40% lượng, 36% kim ngạch; Thổ Nhĩ Kỳ giảm 37% lượng và 28% kim ngạch.

Chi tiết xuất khẩu sắt thép của Việt Nam năm 2020

Thị trường

Năm 2020

So với năm 2019 (%)

Tỉ trọng (%)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Đơn giá (USD/tấn)

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Tổng

9.857.845

5.258.389.859

533,4

47,94

25,06

100

100

Trung Quốc

3.537.585

1.482.497.669

419,1

717,67

669,56

35,89

28,19

Campuchia

1.563.602

839.686.559

537,0

-8,01

-14,88

15,86

15,97

Thái Lan

675.482

390.507.807

578,1

82,26

72,71

6,85

7,43

Malaysia

629.419

367.970.581

584,6

-15,54

-19,76

6,38

7

Indonesia

551.427

338.304.503

613,5

-36,89

-41,07

5,59

6,43

Philippines

556.803

245.236.459

440,4

95,15

81,23

5,65

4,66

Mỹ

191.334

173.262.925

905,6

-49,96

-44,51

1,94

3,29

Hàn Quốc

282.723

160.913.256

569,2

25,12

5,93

2,87

3,06

Đài Loan

293.613

154.188.752

525,1

42,65

32,69

2,98

2,93

Ấn Độ

99.483

90.533.370

910,0

34,17

44,43

1,01

1,72

Bỉ

108.393

79.644.409

734,8

-27,2

-19,42

1,1

1,51

Italia

99.228

77.612.618

782,2

17,33

28,17

1,01

1,48

Nhật Bản

123.232

75.253.238

610,7

-40,23

-35,7

1,25

1,43

Lào

110.243

71.952.245

652,7

-10,6

-16,5

1,12

1,37

Tây Ban Nha

46.861

38.431.951

820,1

-28,82

-26,34

0,48

0,73

Anh

51.851

35.885.141

692,1

61,87

46,98

0,53

0,68

Pakistan

71.973

35.626.602

495,0

30,92

26,53

0,73

0,68

Australia

40.169

29.603.435

737,0

4,25

0,42

0,41

0,56

Brazil

39.559

27.005.053

682,7

210,61

158,86

0,4

0,51

Myanmar

38.573

25.130.092

651,5

20,91

9,67

0,39

0,48

Singapore

44.325

24.138.133

544,6

18,39

11,59

0,45

0,46

U.A.E

9.594

7.566.693

788,7

35,3

39,93

0,1

0,14

Nga

6.945

6.687.945

963,0

21,59

15,61

0,07

0,13

Đức

3.040

3.971.854

1.306,5

141,46

96,8

0,03

0,08

Kuwait

4.631

3.614.538

780,5

259,83

277,4

0,05

0,07

Bangladesh

4.074

2.446.203

600,4

43,6

40,88

0,04

0,05

Thổ Nhĩ Kỳ

1.158

1.766.328

1.525,3

-37,34

-27,94

0,01

0,03

Argentina

936

1.293.693

1.382,2

18,48

-8,09

0,01

0,02

Hong Kong

226

514.792

2.277,8

2,73

-29,27

0

0,01

Arrab Saudi

603

488.509

810,1

-91,36

-90,16

0,01

0,01

Ai Cập

94

88.713

943,8

-93,77

-91,44

0

0

Nguồn vietnambiz.com